Bắt đầu từ ngày 1.1.2024, người dân có yêu cầu cấp giấy xác nhận cư trú, có thể đến công an cấp xã trong cả nước để làm thủ tục, thời hạn của giấy này là 1 năm. Mặc dù vậy, vẫn còn một số người lăn tăn, bỡ ngỡ và vướng mắc về điền mẫu xác nhận thông tin về cư trú. Trong bài viết dưới đây, Luật Lập Phương sẽ làm rõ và hướng dẫn bạn đọc về mẫu xác nhận này.
- Giấy xác nhận thông tin cư trú
Giấy xác nhận thông tin về cư trú
Xác nhận thông tin về cư trú là thủ tục hành chính được thực hiện khá phổ biến trong cuộc sống. Giấy xác nhận thông tin cư trú là một trong bốn loại giấy tờ có thể dùng thay sổ hộ khẩu để chứng minh nơi cư trú khi tham gia các giao dịch, thủ tục hành chính theo Nghị định 104/2021/NĐ-CP.
Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định, giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng trong thời gian như sau:
– Có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp khai báo cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
– Có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
– Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
- Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận cư trú
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;\
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
- Bước 4: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
- Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết
Căn cứ Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 ngày 06/7/2021 của Bộ Công an, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn:
– 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
– 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh.
Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Mẫu xác nhận thông tin cư trú
Từ ngày 01/01/2024, cá nhân, tổ chức sẽ sử dụng mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất tại Thông tư số 66/2023/TT-BCA.
Biểu mẫu tham khảo dưới đây:
………………………………(1)
………………………………(2) _________ Số: /XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________
………., ngày….tháng….năm……… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
Theo đề nghị của Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân: |
CÔNG AN (2) XÁC NHẬN:
- Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:…………………………………………………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:……/…/……….. 2. Giới tính:…………………………………………………………………………………………………………………………
3. Số định danh cá nhân: |
- Dân tộc: ……………………….. ……………………….. 5. Tôn giáo:…………………………………………………………………………………………………………………………
- Quê quán:…………………………………………………………………………………………………………………………
- Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:……………………………………………… 12. Quan hệ với chủ hộ:………………………………………………………………………………………..
13. Số định danh cá nhân chủ hộ: |
- Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT | Họ, chữ đệm
và tên |
Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh
cá nhân |
Quan hệ với chủ hộ |
III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư…):
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày…………tháng……..năm……………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;
(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.